1. (Danh) Vua. ◇Thi gớm 詩經: “Thương bỏ ra tiên hậu, thụ mệnh bất đãi, trên Vũ Đinh tôn tử” 商之先后, 受命不殆, 在武丁孫子 (Thương tụng 商頌, Huyền điểu 玄鳥) Tiên vương nhà Thương, nhận mệnh trời vững rubi không nguy hiểm, Truyền lại bé cháu là vua Vũ Đinh.2. (Danh) Chư hầu. ◎Như: “quần hậu” 羣后 những chư hầu. ◇Thư gớm 書經: “Ban thụy vu quần hậu” 班瑞于群后 (Thuấn điển 舜典) phân chia ấn ngọc (dùng có tác dụng tín vật) cho những vua chư hầu.3. (Danh) vk vua. ◎Như: “vương hậu” 王后, “hoàng hậu” 皇后.4. (Danh) Thần đất hotline là “hậu thổ” 后土.5. (Danh) họ “Hậu”.6. (Phó) Sau. § Thông “hậu” 後. ◇Lễ Kí 禮記: “Tri chỉ nhi hậu hữu định” 知止而后有定 (Đại học tập 大學) Biết khu vực dừng rồi sau new định được chí.7. § Giản thể của chữ 後.

Bạn đang xem: Hấu ghép với từ gì


• Duy tâm - 唯心 (Lương Khải Siêu)• Giang phái mạnh xuân - 江南春 (Trần Dư Nghĩa)• Hải thượng - 海上 (Tùng Thiện Vương)• Hoài dân dao - 淮民謠 (Vưu Mậu)• Hỗ giá Thiên ngôi trường thư sự kỳ 1 - 扈駕天長書事其一 (Phạm Sư Mạnh)• Hồng đậu từ bỏ - 紅豆詞 (Tào Tuyết Cần)• Thiên tiên tử - Tống xuân - 天仙子-送春 (Trương Tiên)• quá văn ráng Phòng tướng công linh thấn tự Lãng Châu khải tấn cựu táng Đông Đô hữu tác kỳ 1 - 承聞故房相公靈櫬自閬州啟殯歸葬東都有作其一 (Đỗ Phủ)• tô ma già kỳ 5 - 蘇摩遮其五 (Trương Duyệt)• Vãn tình - 晚晴 (Lý yêu mến Ẩn)

hấu

U+5474, tổng 8 nét, bộ khẩu 口 (+5 nét)phồn & giản thể, hình thanh



Xem thêm: Online Courses For Neet Free Coaching 2023 ? Vineet Khatri Best Coaching Institute For Neet 2022

1. (Danh) Sau (thời gian). Đối với “tiên” 先, “tiền” 前.2. (Danh) Sau (không gian, vị trí). Đối cùng với “tiền” 前. ◎Như: “bối hậu” 背後 đằng sau lưng, “thôn hậu” 村後 sau làng, “địch hậu” 敵後 phía sau quân địch. ◇Trần Tử Ngang 陳子昂: “Tiền bất kiến cổ nhân, Hậu bất kiến lai giả” 前不見古人, 後不見來者 (Đăng U Châu đài ca 登幽州臺歌) Phía trước không thấy bạn xưa, Phía sau ko thấy fan đến.3. (Danh) bé cháu. ◇Mạnh Tử 孟子: “Bất hiếu hữu tam, vô hậu vi đại” 不孝有三, 無後為大 (Li lâu thượng 離婁上) Bất hiếu bao gồm ba, không có con con cháu nối dõi là tội béo nhất.4. (Danh) bọn họ “Hậu”.5. (Tính) sau đây (thời gian chưa đến). ◎Như: “hậu thiên” 後天 ngày kia, “hậu đại” 後代 đời sau, “tiền hiền hậu quả” 前因後果 nhân trước quả sau.6. (Tính) Ở đằng sau (vị trí sát đuôi). ◎Như: “hậu chào bán đoạn” 後半段 nửa khúc sau, “hậu môn” 後門 cửa sau.7. (Phó) Sau, muộn, chậm. ◎Như: “tiên lai hậu đáo” 先來後到 đi trước mang đến sau, “hậu lai cư thượng” 後來居上 đi sau quá trước.8. Một âm là “hấu”. (Động) Đi sau, nghỉ ngơi lại sau. ◇Luận Ngữ 論語: “Phi cảm hấu dã, mã bất tiến dã” 非敢後也, 馬不進也 (Ung dã 雍也) không phải (tôi) dám ở lại sau, chỉ bởi vì con ngựa không chạy mau được.
① Sau, nói về địa vị trước sau thì dùng chữ chi phí hậu 前後, nói đến thì giờ trước sau thì sử dụng tiên hậu 先後.② con nối. Như bất hiếu hữu tam vô hậu vi đại 不孝有三無後為大 bất hiếu gồm ba, không con nối là tội lớn nhất.③ khẩu ca đưa đẩy. Như nhiên hậu 然後 vậy sau, rồi sau.④ Một âm là hấu. Ði sau, chịu ở sau. Trước loại kia cơ mà sau đến đặc điểm này cũng điện thoại tư vấn là hấu.

• bồ tát man kỳ 1 - 菩薩蠻其一 (Ôn Đình Quân)• Cung Phụng Định pháp môn sư quy An nam - 供奉定法師歸安南 (Dương Cự Nguyên)• Điền gia kỳ 2 - 田家其二 (Liễu Tông Nguyên)• Kỳ 11 - 其十一 (Vũ Phạm Hàm)• Liêm trộn bi - 廉頗碑 (Nguyễn Du)• Nhạc Dương thọ kỳ 1 - 岳陽樓其一 (Nguyễn Trung Ngạn)• Tây Hà dịch - 西河驛 (Nguyễn Du)• Thiên trường vãn vọng - 天長晚望 (Trần Nhân Tông)• Tống khách quy Ngô - 送客歸吳 (Lý Bạch)• Tống Trương Tứ - 送張四 (Vương Xương Linh)